Tn Là Gì – Tn Là Viết Tắt Của Từ Gì Trong Tiếng Anh
Tìm hiểu tn là gì chi tiết qua bài viết này.
Tn là gì
Đây là ưu điểm lớn nhất của màn hình hiển thị TN. Giá của TN rất tương thích cho những bạn chuyên về game, đòi hỏi một công nghệ tiên tiến tiên tiến màn hình hiển thị với tần số quét và độ phản hồi cao nhưng vẫn bảo vệ về mặt kinh tế.
Màn hình TN có giá rẻ, rất phù phù hợp với những bạn chuyên về game
– Công nghệ truyền kiếp và ít phức tạp nhất so với IPS, VA, OLED
Nếu so sánh với các công nghệ khác thì TN là công nghệ sinh ra đã lâu tuy nhiên ít phức tạp nhất, vì thế người dùng rất dễ dàng sử dụng. Không những vậy nó còn mang lại nhiều ưu điểm mà các công nghệ tiên tiến khác chưa đáp ứng được.
– Tốc độ phản hồi màn hình hiển thị nhanh
Thời gian phản hồi (Response Time) hay còn gọi là thời hạn đáp ứng của màn hình, là thời hạn màn hình chuyển từ màu này sang màu khác. Màn hình TN có thời hạn khoảng chừng hồi rất thấp, khoảng 1ms tương thích nhất với việc chơi game, đặc biệt quan trọng là cac game hành động biến hóa sắc tố liên tục.
– Hỗ trợ tần số quét cao
Màn hình TN còn được cho phép hiển thị hình ảnh với tần số quét cao, có thể lên đến mức 240 Hz. Đây là một tần số to hơn thật nhiều so với công nghệ tiên tiến tiên tiến màn hình hiển thị hiện nay (10/11/2021) như IPS.
Tần số của TN lên đến mức 240 Hz, to hơn nhiều so với IPS
Vì TN là công nghệ đã cũ nên sắc tố sẽ nhợt nhạt hơn so với những tấm nền khác, tương hỗ từ 6 – 8 bit, và hầu hết tấm nền TN không hỗ trợ chuẩn Xác Suất sRGB cao.
TN có sắc tố nhợt nhạt hơn so với màn hình khác
TN cũng sẽ có tầm nhìn hẹp hơn so với những công nghệ khác. Nếu nhìn ở góc cạnh nghiêng màu sẽ biến sắc làm cho những người dùng sẽ cảm thấy không dễ chịu và không hề nhìn rõ được.
Màn hình TN có góc nhìn hẹp, có thể gây khó nhìn
Tn là viết tắt của từ gì trong tiếng anh
Từ viết tắt | Từ đầy đủ | Nghĩa |
afaik | as far as I know | theo như tôi biết |
afk | away from keyboard | rời khỏi bàn phím (thường dùng trong game) |
brb | be right back | quay lại ngay |
iirc | if I recall/ if I remember correctly | nếu tôi nhớ chính xác |
lol | laugh out loud | cười lớn |
np | no problem | không vấn đề gì |
rofl | rolling on the floor laughing | cười lăn cười bò |
ty | thank you | cảm ơn |
yw | you’re welcome | không có gì (dùng khi ai đó cảm ơn mình) |
dm | direct message | tin nhắn trực tiếp |
wth | what the heck/ hell | cái quái gì thế? |
ftr | for the record | nói chính xác thì (dùng khi muốn làm rõ điều gì) |
sry | sorry | xin lỗi |
thx | thanks | cảm ơn |
ofc | of course | tất nhiên rồi |
imo | in my opinion | tôi nghĩ là |
imho | in my humber/ honest opinion | theo ý kiến thật lòng của tớ (nhấn mạnh) |
tbh | to be honest | thật ra |
idk/idek | I don’t know/ I don’t even know | tôi không hề biết |
fyi | for your information | dùng khi ai đó đưa thông tin cho mình, thường đi với thanks/ thank you |
jk | just kidding | đùa thôi mà |
abt | about | về (cái gì) |
Trạng ngữ là gì
Hiện nay có 5 loại trạng ngữ được sử dụng thông dụng trong văn học và đời sống hàng ngày.
Trạng ngữ chỉ xứ sở là gì
Trạng ngữ chỉ nơi chốn được sử dụng để xác lập nơi chốn diễn ra vấn đề được kể đến trong câu đó. Trạng ngữ chỉ xứ sở vốn để trả lời cho thắc mắc “Ở đâu?”
Ở trên cành cây có những chú chim đang hót líu lo
→ Trạng ngữ của câu này là “Ở trên cành cây”
Trạng ngữ chỉ thời hạn là gì
Trạng ngữ chỉ thời gian là thành phần phụ được sử dụng để xác lập thời gian ra mắt vấn đề được nêu ra trong câu. Trạng ngữ chỉ thời hạn được sử dụng để trả lời cho câu hỏi “ Khi nào? Bao giờ? Mấy giờ?…”
Mùa hè, em thường được ba mẹ cho đi tắm biển
→ Trạng ngữ của câu này là “Mùa hè”
Em thường đến trường vào lúc 7 giờ sáng
→ Trạng ngữ của câu này là “ 7 giờ sáng”
Trạng ngữ chỉ nguyên do là gì
Đây là thành phần phụ của câu vốn để xác lập nguyên nhân của sự việc việc ra mắt trong câu. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân được vốn để trả lời cho thắc mắc “Tại sao? Vì sao? Nhờ đâu?”
Vì trời mưa nên hôm nay em không hề đi chơi
→ Trạng ngữ của câu là “Vì trời mưa”
Nhờ nỗ lực chăm chỉ, Dũng đã đạt giải học sinh giỏi cấp thành phố
→ Trạng ngữ của câu là “Nhờ nỗ lực chăm chỉ”
Trạng ngữ chỉ mục tiêu là gì
Là thành phần phụ của câu nhằm mục đích xác định mục đích diễn ra sự việc được nhắc đến trong câu. Trạng ngữ chỉ mục tiêu được sử dụng để trả lời cho những thắc mắc “ Vì cái gì? Để làm gì? Nhằm mục tiêu gì?”
Để không phụ lòng bố mẹ, Linh đã nỗ lực đạt học viên giỏi cả năm
→ Trạng ngữ của câu là “Để không phụ lòng bố mẹ”
Trạng ngữ chỉ phương tiện là gì
Là loại trạng ngữ được sử dụng để xác lập phương tiện, phương pháp xẩy ra sự việc được nhắc đến trong câu. Nó còn vốn để vấn đáp cho những câu hỏi “Với cái gì? Bằng cái gì?”
Bằng chất giọng ngọt ngào, Lan đã làm xao xuyến trái tim của khán giả qua bài hát Xe Đạp
→ Trạng ngữ của câu này là “Bằng chất giọng ngọt ngào”.